Cài đặt mạng
Cần phải có thông tin đăng nhập của quản trị viên để cập nhật cài đặt mạng, thiết lập máy chủ proxy, cập nhật cài đặt tường lửa hoặc gia hạn chứng chỉ bảo mật lớp truyền tải (TLS). Cài đặt thời gian không yêu cầu thông tin đăng nhập quản trị viên. Để được hỗ trợ cập nhật cài đặt mạng, hãy liên hệ với bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật Illumina.

1. | Chọn biểu tượng thiết bị để mở menu điều hướng toàn bộ. |
2. | Chọn Settings (Cài đặt), rồi chọn Network settings (Cài đặt mạng). |
Tên máy chủ, tên miền và cấu hình mạng hiện tại hiển thị.
3. | Để cập nhật tên máy chủ hoặc tên miền tùy chọn, chọn Edit (Chỉnh sửa) Sửa đổi nếu cần, và sau đó chọn Save (Lưu). |
Sau khi thay đổi tên miền, bạn phải đăng nhập vào phần mềm điều khiển.
4. | Chọn Edit (Chỉnh sửa) cho giao diện mạng bạn muốn cập nhật. |
Nếu hai giao diện mạng được cấu hình (LAN1 và LAN2), nhãn chính chỉ định mạng nào được ưu tiên.
5. | Để cấu hình địa chỉ IP, hãy sử dụng một trong các tùy chọn sau: |
• | Nhập thủ công địa chỉ IP—Sử dụng các trường có thể chỉnh sửa để cấu hình địa chỉ IP, netmask và gateway. Gateway là tùy chọn. |
• | Tự động gán địa chỉ IP (DHCP)—Giao thức cấu hình máy chủ động (DHCP) tự động cung cấp địa chỉ IP, netmask và gateway. |
6. | Để cấu hình địa chỉ IP máy chủ Hệ thống tên miền (DNS), hãy sử dụng một trong các tùy chọn sau: |
• | Nhập thủ công địa chỉ IP máy chủ DNS—Nhập địa chỉ IP máy chủ DNS. Nếu không có địa chỉ IP máy chủ DNS, hãy để trống. Để nhập nhiều địa chỉ, sử dụng danh sách được phân tách bằng dấu phẩy. |
• | Tự động gán địa chỉ IP máy chủ DNS—DHCP tự động cung cấp địa chỉ IP máy chủ DNS. |
7. | [Tùy chọn] Nhập tên miền tìm kiếm DNS. |
Để nhập nhiều miền tìm kiếm, hãy sử dụng danh sách được phân tách bằng dấu phẩy.
8. | Chọn Save (Lưu). |

1. | Chọn biểu tượng thiết bị để mở menu điều hướng toàn bộ. |
2. | Chọn Settings (Cài đặt), rồi chọn Proxy settings (Cài đặt Proxy). |
3. | Chọn hộp kiểm Enable proxy (Kích hoạt proxy). |
4. | Nhập địa chỉ máy chủ và cổng. |
5. | Nếu máy chủ proxy yêu cầu xác thực, hãy chọn hộp kiểm Requires username and password (Yêu cầu tên người dùng và mật khẩu), sau đó nhập tên người dùng và mật khẩu. |
6. | Chọn Save (Lưu). |

1. | Chọn biểu tượng thiết bị để mở menu điều hướng toàn bộ. |
2. | Chọn Settings (Cài đặt), và sau đó chọn TLS certificates (Chứng nhận TLS). |
Thông tin về chứng chỉ TLS đang được cài đặt sẽ được hiển thị.
3. | Để tạo chứng chỉ, chọn Use self-signed certificate (Sử dụng Chứng chỉ Tự ký). |
4. | Để tải lên chứng chỉ TLS mới, chọn Use my own Certificate (Sử dụng Chứng chỉ của tôi). Tùy chọn này yêu cầu bạn tải lên các tệp sau: |
• | Chứng chỉ TLS |
• | Khóa TLS |
• | Chứng chỉ CA |
5. | Chọn Renew TLS Certificate (Gia hạn Chứng chỉ TLS). |
Việc gia hạn chứng chỉ TLS mất ~15 phút.
6. | Chọn Continue (Tiếp tục) để đăng nhập vào thiết bị. |

1. | Chọn biểu tượng thiết bị để mở menu điều hướng toàn bộ. |
2. | Chọn Settings (Cài đặt), rồi chọn Time settings (Cài đặt thời gian). |
Nếu được cấu hình, máy chủ giao thức thời gian mạng hiện tại được hiển thị.
3. | Để cập nhật địa chỉ máy chủ, nhập địa chỉ cho máy chủ thời gian giao thức mạng hoặc nhóm máy chủ. |
Để nhập nhiều máy chủ thời gian giao thức mạng, sử dụng danh sách phân cách bằng dấu phẩy.
4. | Chọn Save (Lưu). |

Bật cổng mạng 80 và 443 để hỗ trợ các tính năng yêu cầu truy cập từ xa, chẳng hạn như lập kế hoạch lần chạy từ xa, giám sát lần chạy, quản lý người dùng hoặc quản lý các ứng dụng phân tích phụ.
1. | Chọn biểu tượng thiết bị để mở menu điều hướng toàn bộ. |
2. | Chọn Settings (Cài đặt), rồi chọn Firewall settings (Cài đặt Tường lửa). |
3. | Chọn Enable network ports 80 and 443 for remote access (Bật cổng mạng 80 và 443 để truy cập từ xa). |
4. | Chọn Save (Lưu). |